Saturday 24 January 2015

9 Cấp ngữ pháp TTMIK

Chương trình "Nói tiếng Hàn" - Talk To Me In Korean

Talk To Me In Korean - TTMIK là một website dạy tiếng Hàn được rất nhiều người nước ngoài yêu thích.

Chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh.


Xin được cố gắng dịch lại một số bài học miễn phí có ghi âm của TTMIK.


Bạn đọc không sử dụng tiếng Anh có thể chú ý phần nói/đọc các câu bằng tiếng Hàn của những người làm chương trình. 


http://www.talktomeinkorean.com
.....................................................................................................................................................................


Bài 01: Xin chào / Cám ơn


안녕하세요. =  Xin chào (Hello. / Hi. / How are you? / Good afternoon. / Good evening. / etc...)

 감사합니다. = Cám ơn (Thank you)







...................................................................................................................................................................


Bài 02: Dạ đúng, dạ vâng / Dạ không phải / À, thế, à há, đã hiểu / Gì ạ...

. [ne]Dạ vâng,  dạ đúng ạ  (That’s right. / I agree. / Sounds good. / What you said is correct.)

아니요. [aniyo] Dạ không phải  ạ  (That’s not right. / I don’t agree. / What you said is not correct.)

?” [ne?]  = Gì  ạ? Xin lỗi, nói gì ạ?  to mean “Pardon me?” “I’m sorry?” “What did you say?” “I didn’t hear you well.” You can also use “?” to show your surprise


 ?” [ne?]  =  À thế, ra thế, đã hiểu  = I see. / I got it. / I’m here! (when someone calls you) / I understand. / Ah-ha. / etc.


커피 좋아해요? [keo-pi jo-a-hae-yo?] = Do you like coffee? (Anh có thích café?)
좋아해요. [ne. jo-a-hae-yo] = Yes, I like coffee (Dạ, tôi thích café)

커피 좋아해요? [keo-pi jo-a-hae-yo?] = Do you like coffee? (Anh có thích café?)
아니요 좋아해요. [aniyo. an jo-a-hae-yo] = No, I don’t like coffee. (Dạ không.  Tôi không thích)

커피  좋아해요? [keo-pi an jo-a-hae-yo?] = You don’t like coffee? (Anh không thích café?)
아니요좋아해요. [aniyo. jo-a-hae-yo] = Yes, I like coffee. (Không.  Tôi thích café)

커피  좋아해요? [keo-pi an jo-a-hae-yo?] = You don’t like coffee? (Anh không thích café?)


 좋아해요. [ne. an jo-a-hae-yo] = No, I don’t like coffee (Không.  Tôi  không thích café)





...................................................................................................................................................................

Bài 03 - Chào tạm biệt



Chào  tạm biệt =안녕히 계세요 /안녕히 가세요

1/ Nếu bạn là người rời khỏi, người kia (hoặc họ) ở lại: 안녕히 계세요. [an-nyeong-hi gye-se-yo]
(If you are leaving, and the other person is (or the other people are) staying, you can say)

2/ Nếu bạn là người ở lại, người kia (hoặc họ) đi: 안녕히 가세요. [an-nyeong-hi ga-se-yo]
(If you are staying, an the other person is (or the other people are) leaving, you can say)


3/ Nghĩa đen
안녕히 계세요.  (Ở lại yên bình/tốt nhé) = Stay in peace.

안녕히 가세요. (Đi tốt/khỏe/yên bình nhé) = Go in peace.




 ...................................................................................................................................................................



Bài 04 - Xin lỗi

(Khi làm sai / có lỗi gì đó và muốn ) Xin lỗi =죄송합니다. [joe-song-hap-mi-da]

(Khi muốn ai đó chú ý với mục đích nói chuyện hoặc cho người đó biết về cái gì đó/ Và khi gọi phục vụ để đặt món ăn, thức uống) Xin lỗi = 저기요. [jeo-gi-yo]


(Khi bạn bận, và bạn muốn đi nhanh, muốn xin phép đi qua mặt người phía trước) Xin lỗi =잠시만요. [jam-si-man-yo] /잠깐만요. [jam-kkan-man-yo]







 ..................................................................................................................................................................

Bài 05 - (Động từ) Là

(Động từ ) Là = 이에요 / 예요 [i-e-yo / ye-yo]


1/ Chữ cuối cùng của từ là phụ âm thì thêm  이에요

물이에요. =  + 이에요 [mul + i-e-yo]
(Nó là) nước

가방이에요. = 가방 + 이에요 [ga-bang + i-e-yo]
(Nó là) túi xách

사무실이에요. = 사무실 + 이에요 [sa-mu-sil + i-e-yo]
(Nó là) văn phòng


2/ Chữ cuối cùng của từ là nguyên âm thì thêm 예요

학교예요. = 학교 + 예요 [hak-gyo + ye-yo]
Là trường học

저예요. =  + 예요 [jeo + ye-yo]
(Là) tôi


3/ Khi muốn biến nó thành câu hỏi, chỉ cần đặt dấu hỏi ở phía sau/ và khi hỏi thì nâng cao giọng

물이에요? [mul-i-e-yo?] = Là nước phải không?

학교예요? [hak-yo-ye-yo] = Là trường học phải không?

 [mwo] = gì?


뭐예요? [mwo-ye-yo?] = (Nó) Là gì?





 ..................................................................................................................................................................


Bài 06 - Cái này là cái gì?




1/ 이거 [i-geo] =  Cái này

 [i] (“Này/đây”) +  [geot] (“Cái/vật”) = 이것 [i-geot] --> 이거 [i-geo]

이거 là viết ngắn lại của 이것  이거thường được sử dụng vì dễ phát âm



 2/ Ví dụ

이거 책이에요. [i-geo chaek-i-e-yo] = Cái này /Đây là quyển sách

이거 카메라예요. [i-geo ka-me-ra-ye-yo] = Cái này/đây là máy chụp hình

이거 커피예요. [i-geo keo-pi-ye-yo] = Cái này/đây là café

이거 사전이에요. [i-geo sa-jeon-i-e-yo] = Cái này/đây là từ điển

이거 뭐예요? [i-geo mwo-ye-yo?] = Cái này là cái gì?


3/ 이거 뭐예요? [i-geo mwo-ye-yo?] = Cái này là cái gì?
이거 핸드폰이에요. [i-geo haen-deu-pon-i-e-yo] = Cái này là điện thoại di động

이거 뭐예요? [i-geo mwo-ye-yo?] = Cái này/đây  là cái gì?
이거 물이에요. [i-geo mul-i-e-yo] = Cái này/đây  là nước


4/ 이거 커피예요? [i-geo keo-pi-ye-yo?] = Cái này/đây là cafe?
아니요이거 물이에요. [a-ni-yo. i-geo mul-i-e-yo] = Không. Cái này/đây là nước

이거 커피예요? [i-geo keo-pi-ye-yo?] = Cái này/đây là cafe?


맞아요이거 커피예요. [ne. ma-ja-yo. i-geo keo-pi-ye-yo] = Vâng, đúng rồi. Đây/cái này là café





 ..................................................................................................................................................................


Bài 07 - Này/đây, đó, kia



1/  [i] = Đây/này
 [geu] = Đó (Cái gì đó ở khoảng cách xa bạn nhưng gần với người bạn đang nói chuyện)
 [jeo] = Kia, đằng kia (Cái gì đó ở khoảng cách xa bạn và người bạn đang nói chuyện) (Xa hơn)




2/  +  = 이것 [i-geot] or 이거 [i-geo] = Cái này
 +  = 그것 [geu-geot] or 그거 [geu-geo] = Cái đó
 +  = 저것 [jeo-geot] or 저거 [jeo-geo] = Cái ở đằng kia

3/ 사람 [sa-ram] = Người
 사람 [i sa-ram] = Người này
 사람 [geu sa-ram] = Người đó


 사람 [jeo sa-ram] = Người kia / Người ở đằng kia





 ..................................................................................................................................................................


Bài 8 - Không phải là...


1/ 아니에요 [a-ni-e-yo] = Không phải là

DANH TỪ + 아니에요 = Không phải là cái gì/ai...

 아니에요. [jeo a-ni-e-yo] = Không phải là tôi
우유 아니에요. [u-yu a-ni-e-yo] = (Nó) không phải là sữa
 아니에요. [mul a-ni-e-yo] = (Nó) không phải là nước

2 / Sữa = 우유 [u-yu]
Không phải sữa = 우유 아니에요. [u-yu a-ni-e-yo]
Cái này/đây không phải là sữa. = 이거 우유 아니에요. [i-geo u-yu a-ni-e-yo]

3/ Học sinh/sinh viên = 학생 [hak-saeng]
Không phải Học sinh/sinh viên = 학생 아니에요 [hak-saeng a-ni-e-yo]
Tôi không phải là học sinh =  학생 아니에요. [jeo hak-saeng a-ni-e-yo]

4/ Rượu =  [sul]
Không phải rượu =  아니에요 [sul a-ni-e-yo]
Cái ở đằng kia không phải rượu = 저거  아니에요. [jeo-geo sul a-ni-e-yo]

5/ Con mèo = 고양이 [go-yang-i]
Không phải con mèo = 고양이 아니에요 [go-yang-i a-ni-e-yo]
Con đó không phải là con mèo = 그거 고양이 아니에요. [geu-geo go-yang-i a-ni-e-yo]







...................................................................................................................................................................

Bài 09 - Trợ từ chủ ý 은 [eun] / 는 [neun]  và Trợ từ chủ ngữ 이 [i] / 가 [ga] 

Trợ từ chủ ý

 [eun] /  [neun]

Vai trò chủ yếu của trợ từ chủ ý là để người khác biết bạn đang hoặc sẽ nói về điều gìvà trợ từ chủ ý được đặt sau danh từ.


Từ kết thúc với phụ âm + -은

Từ kết thúc với nguyên âm + -는


Ví dụ:
가방 [ga-bang] + 은 [eun]
나 [na] + 는 [neun]

Chủ ý của câu, được đặt với 은 [eun] hoặc 는 [neun] thường thường (chứ không phải luôn) giống với chủ ngữ của câu.

저 [ jeo] = tôi

저 +  [neun] = 저 [ jeo-neun] = về phần tôi / tôi là

 학생이에요. [ jeo-neun hak-saeng-i-e-yo] = Về phần tôi, tôi là một học sinh / Tôi là học sinh.


Ở đây, chữ 저 (tôi) vừa là chủ ý của câu (nói về "tôi") vừa là chủ ngữ (“tôi” là chủ ngữ, và “là” là động từ.”)


Nhưng sự độc đáo của tiếng Hàn có thể được tìm thấy trong câu mẫu sau.


내일 저 일해요. [nae-il-eun jeo-neun il-hae-yo]
= “Về phần ngày mai, tôi đi làm.”

Ở đây, 내일 [nae-il], ngày mai, được đặt trước  [eun], là một chủ ý, nhưng không phải là chủ ngữ của động từ 일하다 [il-ha-da], “làm việc” tại vì không phải “ngày mai” làm việc mà là “tôi” làm việc.
Trợ từ chủ ngữ

 [i] /  [ga]

Vai trò của trợ từ chủ ngữ thì tương đối đơn giản so với vai trò của trợ từ chủ ý.
Từ kết thúc với phụ âm + -이
Từ kết thúc với nguyên âm + -가
Ví dụ:
가방 [ga-bang] + 이 [i]
학교 [hak-gyo] + 가 [ga]


Nên, đơn giản là,
trợ từ chủ ý (은/는) diễn tả chủ ý của câu, và trợ từ chủ ngữ (이/가) chỉ ra chủ ngữ trong câu, nhưng không chỉ có bấy nhiêu đó đâu.


Còn có thêm gì về 은/는/이/가 nữa?

(1)
Để hỗ trợ cho chủ ý, 은 [eun] / 는 [neun] có nghĩa là “về” cái gì đó, “đối với” cái gì đó, hoặc thậm chí là “không như những cái khác” hoặc “khác với những thứ đó.”

(2)
Để hỗ trợ cho chủ ngữ, 이 [i] / 가 [ga] có nghĩa là “không gì khác hơn” “không gì ngoài” và cũng thế, khi được sử dụng trong câu phức tạp, vai trò của trợ từ chủ ngữ giúp chỉ ra chủ ngữ trong câu mà không cần phải nhấn mạnh chủ ngữ quá nhiều.

Hãy cùng xem một vài ví dụ của (1).
이거 [i-geo] = đây / 사과 [sa-gwa] = trái táo / 예요 [ye-yo] = động từ/ thì, là 
이거 사과예요. [i-geo sa-gwa-ye-yo] = Đây là một trái táo.
Bạn có thể thêm 은/는 vào câu này, và trong trường hợp này, 이거, không có phụ âm, nên thêm -는.
이거 사과예요. [i-geo-NEUN sa-gwa-ye-yo]
(Những thứ khác không phải là táo, nhưng) ĐÂY là một trái táo.
Nên bạn có thể tưởng tượng ai đó nói như vầy:
이거 커피예요. [i-geo keo-pi-ye-yo] (= Đây là cà phê)
이거 물이에요. [i-geo-NEUN mul-i-e-yo] (= Đó là cà phê, nhưng CÁI NÀY, là nước.)
이거 오렌지주스예요. [i-geo-NEUN o-ren-ji-ju-seu-ye-yo]
(= Và CÁI NÀY, khác với những cái khác, nó là nước cam.)
이거 뭐예요? [i-geo-NEUN mwo-ye-yo?]
(= Và còn cái này thì sao? Nó là gì vậy?)


Như bạn có thể thấy trong cái ví dụ này, 은/는 có vai trò nhấn mạnh trong câu bằng cách cho câu ý nghĩa của “cái đó thì ... và/nhưng CÁI NÀY thì...” Nên đôi khi nó sẽ không được tự nhiên khi bạn dùng 은/는 trong mọi câu nói của bạn.

Nên trong tiếng Hàn, mặc dù 은 và 는 nói chung là trợ từ chủ ý, nhưng người ta thường dùng 은/는 để thật sự nhấn mạnh chủ ý ngược lại với những phần khác của câu.

Cho ví dụ, nếu bạn muốn nói “Hôm nay trời đẹp đó.” bằng tiếng Hàn, bạn có thể nói theo nhiều cách khác nhau. (Đừng lo về nguyên cả câu. Chỉ chú ý về cách dùng của 은/는 thôi nhé.)

1) 오늘 날씨 좋네요. [o-neul nal-ssi jot-ne-yo]
Hôm nay trời đẹp nè.
2) 오늘 날씨 좋네요. [o-neul-EUN nal-ssi jot-ne-yo]
(Dạo gần đây thời tiết không tốt lắm, nhưng HÔM NAY, trời đẹp.)
3) 오늘 날씨 좋네요. [o-neul nal-ssi-NEUN jot-ne-yo]
(Hôm nay, những chuyện khác cũng không hẳn là như vậy, nhưng ít nhất thì trời đẹp.)
ĐÓ là sự lợi hại và sự hữu dụng của (은/는) có thể thay đổi ý nghĩa trong câu Hàn của bạn!


Hãy cùng xem một vài ví dụ của (2).
좋아요 [ jo-a-yo] = nó tốt đó / 뭐 [mwo] = cái gì / 이/가 [i/ga] = trợ từ chủ ngữ
Tưởng tượng một ai đó nói “좋아요. [ jo-a-yo]” và nghĩa là “Nó tốt đấy.” hoặc “Tôi thích nó.”

Nhưng nếu bạn không chắc lắm rằng CÁI GÌ tốt, bạn có thể hỏi “CÁI GÌ tốt?” hoặc “Bạn đang nói về cái gì vậy?”


Để biểu lộ sự tò mò của bạn tới “CÁI GÌ” mới tốt, bạn có thể hỏi:
 좋아요? [mwo-GA jo-a-yo?]
Ở đây, chữ 가 [ga] chữ nào là chủ ngữ của động từ “thì, là / 좋아요”.

Nếu ai đó nói, 
ABC 좋아요. [ABC jo-a-yo] = ABC tốt đó.
Và nếu bạn không đồng ý và bạn nghĩ XYZ mới tốt, không phải ABC. Bạn có thể biểu lộ ý kiến của mình về chủ ngữ của “tốt” nên là XYZ, không phải ABC, bằng cách nói:
ABC 좋아요? XYZ 좋아요! [ABC jo-a-yo? XYZ-GA jo-a-yo]

Nên, với 이 và 가, bạn có thể tăng thêm ý vị và sự nhấn mạnh cụ thể vào câu của bạn khi bạn muốn nhấn mạnh AI đã làm gì, CÁI NÀO mới tốt, và v.v.


Có phải chỉ có bấy nhiêu thôi không?

Như bạn thấy ở phần trên, 은/는 và 이/가 cả hai đều có vai trò khác nhau, nhưng vai trò của 은/는 như một người đại diện cho ‘sự tương phản’ thì rất là mạnh, vì bạn có thể thay đổi chủ ý trong câu với 은/는. Do đó, khi bạn tạo những câu phức tạp (ví dụ: Tôi nghĩ là sách bạn đã mua thì thú vị hơn là cái tôi đã mua.).Chung chung thì, 은/는 thì không có được sử dụng phổ biến trong câu cú. Thông thường 은/는/이/가 có thể được lược bỏ, nhưng khi bạn cần trợ từ để làm rõ ý nghĩa của câu, thì 이/가 sẽ được sử dũng phổ biến hơn.

(Nguồn: Dự án chung giữa TalkToMeInKorean.com và KoreanWikiProject.com
và Một chút chỉnh sửa sau khi tham khảo từ bản chính tiếng Anh)




...................................................................................................................................................................


Bài 10 -  Có và Không có


1/ “있어요” [i-sseo-yo] = Có / Tồn tại (Nguyên thể là 있다)

 ”없어요” [eop-sseo-yo] = Không có / Không tồn tại (Nguyên thể là  없다)


2/ 물 [mul] = Nước

친구 [chin-gu] = Bạn (bè)

시간 [si-gan] = Thời gian

물 있어요. [mul i-sseo-yo] = Có nước / Có nước (hiện hữu ở đây) (water exists) / Tôi có nước / Họ có nước...

물 있어요? [mul i-sseo-yo?] = Có nước không?/ Anh có nước không / Họ có nước không?...

친구 있어요. [chin-gu i-sseo-yo] = Tôi có nhiều bạn / Tôi có một người bạn/ Có nhiều bạn...

친구 있어요? [chin-gu i-sseo-yo?] = Anh có nhiều bạn bè không? / Họ có bạn bè không?
시간 있어요. [si-gan i-sseo-yo] = Có thời gian / Tôi có thời gian / Họ có thời gian
시간 있어요? [si-gan i-sseo-yo?] = Có thời gian không? / Bạn có thời gian không? / Họ có thời gian không?


3/ 시간 없어요. [si-gan eop-sseo-yo] = Không có thời gian / Tôi không có thời gian / Chúng tôi không có thời gian

친구 없어요. [chin-gu eop-sseo-yo] = Tôi không có bạn bè


No comments:

Post a Comment

Học tiếng Hàn qua bài hát

Học tiếng Hàn qua bài hát 그 사람 - Người ấy - That person

그   사람   날   웃게   한   사람 That person was the one who made me smile Người ấy - người đã làm tôi cười 그   사람   날   울게   한   사람 T...

Các thành viên